Cách Tính Điểm CRS

Điểm CRS Là Gì?

Comprehensive Ranking System (CRS) là một hệ thống điểm số phát triển bởi Cơ quan Di trú, Thương mại và Phát triển Canada (IRCC) để đánh giá và xếp hạng ứng viên trong quá trình định cư tại Canada. Điểm CRS là yếu tố quyết định liệu ứng viên có cơ hội nhận được thư mời (Invitation to Apply) từ chính phủ Canada để định cư hay không. Hệ thống này dựa trên một số yếu tố quan trọng như tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, khả năng sử dụng ngôn ngữ (thường là tiếng Anh, tiếng Pháp) và các yếu tố khác.

Vai trò của điểm CRS trong việc định cư Canada

Việc định cư tại Canada qua chương trình Liên Bang và Tỉnh Bang (PNP) hoặc Chương trình Định cư doanh nhân đòi hỏi ứng viên phải có điểm CRS đủ cao để nhận mời thư từ IRCC. Điểm CRS quyết định xem ứng viên có nằm trong danh sách những người được đánh giá và xếp hạng hay không. Đạt điểm cao hơn tương đương với việc ứng viên có cơ hội lớn hơn để định cư thành công tại Canada.

Hệ Thống Xếp Hạng và Thang Điểm Tối Đa

CRS đánh giá các thông tin của ứng viên như sau:

🍁 Kỹ năng
🍁 Kinh nghiệm làm việc
🍁 Khả năng ngôn ngữ
🍁 Trình độ giáo dục và các yếu tố khác.

Cộng điểm cho những ứng viên có thư mời làm việc hoặc được đề cử bởi chính phủ tỉnh hoặc vùng lãnh thổ của Canada theo chương trình đề cử của tỉnh. Ứng viên có bằng cấp Canada cũng được cộng điểm.

CIC sẽ gửi thư mời cho các ứng cử viên có xếp hạng cao nhất thông qua “vòng chọn lọc” thường xuyên định kỳ. Ứng viên có thư mời được xin định cư tại Canada.

CÔNG THỨC CỦA HỆ THỐNG XẾP HẠNG TOÀN DIỆN

Tất cả các ứng viên trong Express Entry sẽ được chấm điểm dựa trên bốn phạm trù và tổng số điểm tối đa là 1.200 điểm

  • Điểm Cốt Lõi (lên đến 600 điểm)
    • Kỹ năng và kinh nghiệm 
    • Vợ, chồng hoặc phối ngẫu sống chung (kỹ năng ngôn ngữ và trình độ giáo dục của họ)
    • Tính có thể chuyển đổi kỷ năng của ứng viên – Skill Transferability (trình độ giáo dục và kinh nghiệm làm việc. Yếu tố dẫn đến cơ hội có được việc làm và thu nhập cao hơn) 
  • Điểm Cộng Thêm (lên đến 600 điểm)
    • Bằng cấp Canada
    • Thư mời làm việc
    • Được đề cử bởi tỉnh hoặc lãnh thổ
    • Có anh chị em là công dân Canada hoặc thường trú dân sinh sống ở Canada
    • Giỏi tiếng Pháp

A. Ứng Viên Độc Thân

 

B. Ứng Viên Có Vợ/Chồng hoặc Phối Ngẫu Sống Chung

1. Yếu Tố Kỹ Năng và Kinh Nghiệm Làm Việc (Tối đa 500 điểm)

 

1. Yếu Tố Kỹ Năng và Kinh Nghiệm Làm Việc (Tối đa 460 điểm)

2. N/A – Không Áp Dụng

 

2. Yếu Tố Vợ/Chồng hoặc Phối Ngẫu Sống Chung (Tối đa 40 điểm)

3. Tính có thể chuyển đổi kỷ năng của ứng viên (Tối đa 100 điểm)

 

3. Tính có thể chuyển đổi kỷ năng của ứng viên (Tối đa 100 điểm)

4. Điển Được Cộng Thêm (Tối đa 600 điểm)          

 

4. Điển Được Cộng Thêm (Tối đa 600 điểm)

Tổng Cộng (Tối đa 1.200 điểm)

 

Tổng Cộng (Tối đa 1.200 điểm)

 

Tóm Tắt Thang Điểm Của Các Yếu Tố

  1. Yếu Tố Chính

Yếu Tố

Điểm cho từng yếu tố – Có vợ/chồng hoặc phối ngẫu sống chung

Điểm cho từng yếu tố – Độc thân

Độ Tuổi

 100

 110

Trình Độ Văn Hóa

 140

 150

Trình Độ Ngôn Ngữ

 150

 160

Kinh Nghiệm Làm Việc Tại Canada

 70

 80

  1. Yếu Tố Vợ/Chồng hoặc phối ngẫu sống chung

Yếu Tố

Điểm cho từng yếu tố (đối đa 40 điểm)

Trình Độ Văn Hóa

10

Trình Độ Ngôn Ngữ

20

Kinh Nghiệm Làm Việc Tại Canada

10

  1. Yếu tố chính + B. Yếu Tố Vợ/Chồng hoặc phối ngẫu sống chung = Tối đa 500 điểm (có hoặc không có vợ/chồng hoặc phối ngẫu sống chung)
  2. Tính Có Thể Chuyển Đổi Kỷ Năng (tối đa 100 điểm)

Trình Độ Văn Hóa

Điểm Cho Từng Yếu Tố (tối đa 50 điểm)

Ngôn ngữ tốt bằng cấp sau trung học

50

Có kinh nghiệm làm việc tại Canada bằng cấp sau trung học

50

Kinh Nghiệm Làm Việc Tại Nước Ngoài

Điểm Cho Từng Yếu Tố (tối đa 50 điểm)

Ngôn ngữ tốt (CLB level 7 hoặc cao hơn) kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài

50

Có kinh nghiệm làm việc tại Canada
kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài

50

Bằng Cấp (đối với những người trong các ngành nghề thương mại)

Điểm Cho Từng Yếu Tố (tối đa 50 điểm)

Ngôn ngữ tốt bằn cấp

50

  1. Yếu tố chính + B. Yếu Tố Vợ/Chồng hoặc phối ngẫu sống chung + C. Tính Có Thể Chuyển Đổi Kỷ Năng = Tối đa 600 điểm
  2. Điểm Cộng Thêm (Tối đa 600 điểm)

Yếu Tố

Điểm Tối Đa Cho Từng Yếu Tố

Anh chị em đang sinh sống tại Canada (công dân hoặc thương trú dân)

15

Trình độ tiếng Pháp

30

Giáo dục sau trung học tại Canada

30

Có thư mời làm việc tại Canada

200

Được tỉnh hoặc lãnh thổ đề cử

600

  1. Yếu tố chính + B. Yếu Tố Vợ/Chồng hoặc phối ngẫu sống chung + C. Tính Có Thể Chuyển Đổi Kỷ Năng + D. Điểm cộng thêm = Tối đa 1.200 điểm

CRS – Bảng Tính Điểm Chi Tiết 

 

  1. Yếu Tố Chính
  • Độc thân: tối đa được 500 điểm
  • Có vợ/chồng hoặc phối ngẫu sống chung: tối đa được 460 điểm

Tuổi

Có vợ/chồng hoặc phối ngẫu sống chung
(Tối đa 100 điểm)

Độc thân
(Tối đa 110 điểm)

17 hoặc nhỏ hơn

0

0

18

90

99

19

95

105

20 – 29

100

110

30

95

105

31

90

99

32

85

94

33

80

88

34

75

83

35

70

77

36

65

72

37

60

66

38

55

61

39

50

55

40

45

50

41

35

39

42

25

28

43

15

17

44

5

6

45 hoặc lớn hơn

0

0

Trình Độ Văn Hỏa

Có vợ/chồng hoặc phối ngẫu sống chung
(Tối đa 140 điểm)

Độc thân
(Tối đa 150 điểm)

Dưới trung học

0

0

Tốt nghiệp trung học

28

30

Khóa học một năm của một trường đại học, cao đẳng, thương mại hoặc trường kỹ thuật, hoặc học viện

84

90

Khóa học hai năm tại một trường đại học, cao đẳng, thương mại hoặc trường kỹ thuật, hoặc học viện 

91

98

Bằng cử nhân hoặc chương trình học ba hoặc nhiều năm tại một trường đại học, cao đẳng, thương mại hoặc trường kỹ thuật, hoặc học viện

112

120

Có hai hoặc nhiều chứng chỉ, bằng cao đẳng hoặc đại học. Một trong những văn bằng phải thuộc chương trình học ba hoặc nhiều năm

119

128

Thạc sỹ, hoặc bằng chuyên nghiệp có thực tập trong lĩnh vực chuyên mơn (Y, thuốc thú y, nha khoa, nhãn khoa, luật, y học chỉnh hình, hoặc ngành dược)

126

135

Tiến sỉ

140

150

Kinh Nghiệm Làm Việc Tại Canada

Có vợ/chồng hoặc phối ngẫu sống chung
(Tối đa 70 điểm)

Độc thân
(Tối đa 80 điểm)

Không hoặc dưới 1 năm

0

 0

1 năm

35

 40

2 năm

 46

53

3 năm

 56

 64

4 năm

63

 72

5 năm hoặc nhiều hơn

70

80

Ngôn ngữ thành thạo chính thức – ngôn ngữ chính thức đầu tiên

Điểm tối đa cho các kỷ năng (đọc, viết, nói, nghe)

  • Có vợ/chồng hoặc phối ngẫu sống chung: 32 điểm
  • Độc thân: 34 điểm

Canadian Language Benchmark (CLB) level per ability

Có vợ/chồng hoặc phối ngẫu sống chung
(Tối đa 128 điểm)

Độc thân
(Tối đa 136 điểm)

Thấp hơn CLB 4

0

0

CLB 4 hoặc 5

6

6

CLB 6

8

9

CLB 7

16

17

CLB 8

22

23

CLB 9

29

31

CLB 10 hoặc hơn

32

34

Ngôn ngữ thành thạo chính thức – ngôn ngữ chính thức thứ hai

Điểm tối đa cho các kỷ năng (đọc, viết, nói, nghe)

  • Có vợ/chồng hoặc phối ngẫu sống chung: 6 điểm (cộng lại tối đa 22 điểm)
  • Độc thân: 6 điểm (cộng lại tối đa 24 điểm)

Canadian Language Benchmark (CLB) level per ability

Có vợ/chồng hoặc phối ngẫu sống chung
(Tối đa 22 điểm)

Độc thân
(Tối đa 24 điểm)

CLB 4 hoặc thấp hơn

0

0

CLB 5 hoặc 6

1

1

CLB 7 hoặc 8

3

3

CLB 9 hoặc cao hơn

6

6

Tổng số điểm A. Yếu Tố Chính

  • Độc thân: tối đa được 500 điểm
  • Có vợ/chồng hoặc phối ngẫu sống chung: tối đa được 460 điểm
  1. Yếu Tố Vợ/Chồng hoặc phối ngẫu sống chung (nếu có áp dụng)

Trình Độ Văn Hóa của Vợ/Chồng hoặc Phối Ngẫu Sống Chung (tối đa 10 điểm)

Điểm

Dưới trung học

0

Tốt nghiệp trung học

2

Khóa học một năm của một trường đại học, cao đẳng, thương mại hoặc trường kỹ thuật, hoặc học viện

6

Khóa học hai năm tại một trường đại học, cao đẳng, thương mại hoặc trường kỹ thuật, hoặc học viện 

7

Bằng cử nhân hoặc một khóa học ba hoặc nhiều năm tại một trường đại học, cao đẳng, thương mại hoặc trường kỹ thuật, hoặc học viện

8

Hai hoặc nhiều chứng chỉ, bằng cao đẳng hoặc đại học. Một trong những văn bằng phải thuộc chương trình học ba hoặc nhiều năm

9

Thạc sỹ, hoặc bằng chuyên nghiệp có thực tập trong lĩnh vực chuyên mơn (Y, thuốc thú y, nha khoa, nhãn khoa, luật, y học chỉnh hình, hoặc ngành dược)

10

Tiến sỉ

10

Ngôn ngữ thành thạo chính thức – ngôn ngữ chính thức đầu tiên

Canadian Language Benchmark (CLB) level per ability (reading, writing, speaking and listening )

Điểm
(Điểm tổng tối đa 20 và 5 cho từng kỷ năng)

CLB 4 hoặc thấp hơn

0

CLB 5 hoặc 6

1

CLB 7 hoặc 8

3

CLB 9 hoặc cao hơn

5

Kinh Nghiệm Làm Việc Tại Canada

Điểm
(Tối đa 10 điểm)

Không hoặc dưới 1 năm

0

1 năm

5

2 năm

7

3 năm

8

4 năm

9

5 năm hoặc nhiều hơn

10

Tổng số điểm A. Yếu tố chính + B. Yếu Tố Vợ/Chồng hoặc phối ngẫu sống chung = Tối đa 500 điểm

  1. Tính Có Thể Chuyển Đổi Kỷ Năng (tối đa 100 điểm)

Trình Độ Văn Hóa

Thông Thạo Ngôn Ngữ (CLB 7 hoặc Cao Hơn) và Bằng Cấp Sau Trung Học

Điểm Cho CLB 7 hoặc Cao Hơn Cho 4 Kỷ Năng Của Ngô Ngữ Chính Thức Đầu Tiên, Với 1 Hoặc Nhiều Kỷ Năng Dưới CLB 9 (Tối đa 25 điểm)

Điểm Cho CLB 9 hoặc Cao Hơn Cho 4 Kỷ Năng Của Ngô Ngữ Chính Thức Đầu Tiên (Tối đa 50 điểm)

Trung Học hoặc Thấp Hơn

 0

 0

Bằng Cấp Một Năm hoặc Dài Hơn Sau Trung Học

13

25

2 hoặc Nhiều Bằng Cấp Sau Trung Học VÀ Ít Nhất Một Trong Những Bằng Cấp Đó Là Chương Trình 3 hoặc 4 Năm

25

50

Có Kinh Nghiệm Làm Việc Tại Canada Và Bằng Cấp Sau Trung Học

Điểm Cho Trình Độ Văn Hóa +1 Năm Kinh Nghiệm Làm Việc Tại Canada (Tối đa 25 điểm)

Điểm Cho Trình Độ Văn Hóa +2 Năm Kinh Nghiệm Làm Việc Tại Canada (Tối đa 50 điểm)

Trung Học hoặc Thấp Hơn

0

0

Bằng Cấp Một Năm hoặc Dài Hơn Sau Trung Học

13

25

2 hoặc Nhiều Bằng Cấp Sau Trung Học VÀ Ít Nhất Một Trong Những Bằng Cấp Đó Là Chương Trình 3 hoặc 4 Năm

25

50

Kinh Nghiệm Làm Việc Tại Nước Ngoài Và Thông Thạo Ngôn Ngữ (CLB 7 hoặc Cao Hơn)

Số Năm Kinh Nghiệm

Điểm Cho Kinh Nghiệm Làm Việc Tại Nước Ngoài +CLB 7 hoặc Cao Hơn cho 4 Kỷ Năng Của Ngôn Ngữ Chính Thức, Một hoặc Nhiều Kỷ Năng Dưới 9 (Tối đa 25 điểm)

 Điểm Cho Kinh Nghiệm Làm Việc Tại Nước Ngoài +CLB 9 hoặc Cao Hơn cho 4 Kỷ Năng Của Ngôn Ngữ Chính Thức (Tối đa 50 điểm)

Không Có Kinh Nghiệm Làm Việc Tại Nước Ngoài

0

0

1 hoặc 2 Năm Kinh Nghiệm

13

 25

3 hoặc Nhiều Năm Kinh Nghiệm

25

 50

Kinh Nghiệm Làm Việc Tại Nước Ngoài Và Canada

Số Năm Kinh Nghiệm

Điểm Cho Kinh Nghiệm Làm Việc Tại Nước Ngoài +1 Năm Kinh Nghiệm Làm Việc Tại Canada (Tối đa 25 điểm)

Điểm Cho Kinh Nghiệm Làm Việc Tại Nước Ngoài +2 Năm Kinh Nghiệm Làm Việc hoặc Hơn Tại Canada (Tối đa 50 điểm)

Không Có Kinh Nghiệm Làm Việc Tại Nước Ngoài

0

0

1 hoặc 2 Năm Kinh Nghiệm

13

25

3 hoặc Nhiều Năm Kinh Nghiệm

25

50

Giấy Chứng Nhận/Chứng Chỉ (Ngành Thương Mại) Với Thông Thạo Ngôn Ngữ Chính Thức CLB 5 hoặc Cao Hơn

Điểm Cho Chứng Nhận/Chứng Chỉ + CLB 5 hoặc Cao Hơn Cho 4 Kỷ Năng Của Ngon Ngữ Chính Thức, Một hoặc Nhiều Kỷ Năng Dưới 7 (Tối đa 25 điểm)

Điểm Cho Chứng Nhận/Chứng Chỉ + CLB 7 hoặc Cao Hơn Cho 4 Kỷ Năng Của Ngon Ngữ Chính Thức (Tối đa 50 điểm)

Có Giấy Chứng Nhận/Chứng Chỉ

25

 50

Tổng số điểm A. Yếu tố chính + B. Yếu Tố Vợ/Chồng hoặc phối ngẫu sống chung + C. Tính Có Thể Chuyển Đổi Kỷ Năng = Tối đa 600 điểm

  1. Điểm Cộng Thêm (tối đa 600 điểm)

Điểm Cộng Thêm

Điểm Tối Đa

Có anh chị em sinh sống tại Canada (công dân hoặc thường trú dân)

15

Đạt NCLC 7 hoặc cao hơn về cả bốn kỹ năng cho tiếng Pháp và đạt CLB 4 hoặc thấp hơn cho tiếng Anh (hoặc không kiểm tra tiếng Anh)

15

Giáo dục sau trung học tại Canada. Khóa học một hoặc hai năm

15

Giáo dục sau trung học tại Canada. Khóa học ba năm hoặc dài hơn

15

Có thư mời làm việc thuộc NOC-00

200

Có thư mời làm việc thuộc NOC 0, A hoặc B

50

Được tỉnh hoặc lãnh thổ đề cử

600

Tổng số điểm A. Yếu tố chính + B. Yếu Tố Vợ/Chồng hoặc phối ngẫu sống chung + C. Tính Có Thể Chuyển Đổi Kỷ Năng + D. Điểm cộng thêm = Tối đa 1.200 điểm

Cách tính điểm CRS Express Entry Canada

Có 3 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến cơ hội định cư của bạn:

Các yếu tố con người, tiếng Anh là Human Capital Factors: Độ tuổi, Trình độ học vấn, Khả năng Ngôn ngữ Đầu tiên, Khả năng Ngôn ngữ Thứ hai, Kinh nghiệm Làm việc tại Canada

Các yếu tố Kết hợp/Chuyển đổi (Skill Transferability Factors)

Các yếu tố Bổ sung, tiếng Anh là Additional Factors

Nhóm 1: Các yếu tố con người (Human Capital Factors)

Độ tuổi, Trình độ học vấn, Khả năng ngôn ngữ đầu tiên, Khả năng ngôn ngữ thứ 2, Kinh nghiệm làm việc tại Canada

A. Độ tuổi

Bảng tính điểm sẽ bắt đầu tính từ 18 tuổi đến 45 tuổi. Điều này cho thấy rằng tuổi của bạn nằm từ 18t đến 30t thì sẽ là một lợi thế vì trong giai đoạn này, sức khỏe của bạn sẽ cho phép bạn làm việc với năng suất cao nhưng từ 45 tuổi trở đi, bạn sẽ không còn được cộng điểm nữa.

Như vậy, nếu các bạn đang nằm trong độ tuổi từ 18 đến 30 thì đây chính là thời điểm phù hợp nhất để các bạn lập hồ sơ định cư tại Canada. Hệ thống chấm điểm CRS cho điểm rất hào phóng đối với các ứng viên đang nằm trong độ tuổi sung mãn này. Thật vậy, các ứng viên cá nhân có thể được cộng thêm đến 110 điểm nếu nằm trong độ tuổi từ 20 đến 29. Đối với các ứng viên apply cùng vợ chồng hoặc bạn đời cũng có thể nhận 100 tối đa điểm.

Cụ thể các bạn hãy xem ở bảng sau:

Độ tuổiĐương đơn có vợ/chồng (tối đa 100 điểm)Đương đơn độc thân (tối đa 110 điểm)
18 tuổi9099
19 tuổi95105
20 – 29 tuổi100110
30 tuổi95105
31 tuổi9099
32 tuổi8594
33 tuổi8088
34 tuổi7583
35 tuổi7077
36 tuổi6572
37 tuổi6066
38 tuổi5561
39 tuổi5055
40 tuổi4550
41 tuổi3539
42 tuổi2528
43 tuổi1517
44 tuổi56
45 tuổi trở lên00

Như các bạn có thể thấy, ngay cả khi ở sau tuổi 30, các bạn vẫn có một số lợi thế nhất định khi apply lên Express Entry. Tuy nhiên từ tuổi 45 trở đi, Canada đã không còn giữ nguyên các ưu đãi này cho bạn nữa mà đưa các lợi ích này về 0. Điều này khiến cho bạn phải phụ thuộc vào các yếu tố tiếp theo.

B. Trình độ học vấn

Đây là chương trình nhập cư vì mục đích kinh tế nên Chính phủ Canada rất coi trọng các ứng viên có trình độ học vấn cao. Các mốc đánh giá được áp dụng cho các chương trình hay khóa học có trình độ từ sau bậc học phổ thông. Tổng điểm mà các bạn có thể hưởng từ yếu tố học vấn tối đa có thể lên tới 150 điểm, đương đơn có trình độ học vấn càng cao càng tốt như có 2 bằng đại học / thạc sỹ / tiến sỹ. 

Bằng cấp/chứng chỉĐương đơn có vợ/chồng(tối đa 140 điểm)Đương đơn độc thân(tối đa 150 điểm)
Bằng trung học2830
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada (khóa học 1 năm)8490
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada trở lên (chương trình đào tạo 2 năm)9198
Bằng cử nhân hoặc khóa học từ 3 năm trở lên112120
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp trở lên (trong đó phải có 1 chứng chỉ/bằng cấp khóa học 3 năm)119128
Thạc sỹ126135
Tiến sĩ140150

C. Khả năng ngôn ngữ thứ 1 và khả năng ngôn ngữ thứ 2

Chính phủ Canada cho sử dụng song ngữ nên đương đơn có khả năng 2 thứ tiếng là một lợi thế cho hồ sơ của mình. 

*Khả năng ngôn ngữ thứ nhất: 

Cũng như các bài kiểm tra ngôn ngữ toàn diện khác, điểm của hệ thống chấm điểm CRS được xét trên cả 04 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Các ứng viên có thể nhận được tổng 136 điểm.

Canadian Language BenchmarksĐương đơn có vợ/chồng(tối đa 128 điểm)Đương đơn độc thân(tối đa 136 điểm)
< CLB 400
CLB 566
CLB 689
CLB 71617
CLB 82223
CLB 92931
CLB 10 trở lên3234

**Khả năng ngôn ngữ thứ hai:

Cũng giống như Khả năng Ngôn ngữ Thứ nhất, điểm của đề mục này cũng được đưa ra xem xét cho cả 04 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Và cũng vì Canada là quốc gia song ngữ, sử dụng hai ngôn ngữ chính thức là Tiếng Anh và Tiếng Pháp nên điểm của chỉ tiêu chỉ được dùng để áp dụng cho hai loại ngoại ngữ này.

Nếu bạn đã apply Tiếng Anh làm Ngôn ngữ Thứ nhất, bạn chỉ có thể sử dụng Tiếng Pháp để xét điểm cho chỉ tiêu thứ hai, và ngược lại. Các ứng viên cá nhân tối đa có thể đạt được 24 điểm. Trong khi đó, các ứng viên ứng tuyển với vợ chồng hoặc bạn đời tối đa có thể đạt được 22 điểm. Tuy nhiên, vợ chồng hoặc bạn đời của ứng viên đó chỉ được đánh giá dựa trên ngôn ngữ đầu tiên của họ. Chỉ tiêu này không đem lại lợi ích gì cho họ.

Cũng giống như Khả năng Ngôn ngữ Thứ nhất, điểm của đề mục này cũng được đưa ra xem xét cho cả 04 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Và cũng vì Canada là quốc gia song ngữ, sử dụng hai ngôn ngữ chính thức là Tiếng Anh và Tiếng Pháp nên điểm của chỉ tiêu chỉ được dùng để áp dụng cho hai loại ngoại ngữ này.

Canadian Language BenchmarksĐương đơn có vợ/chồng(tối đa 22 điểm)Đương đơn độc thân(tối đa 24 điểm)
< CLB 400
CLB 5 hoặc 611
CLB 7 hoặc 833
CLB 9 trở lên66

D. Kinh nghiệm làm việc

Đây là mấu chốt quan trọng để có thể nâng cao điểm số của bạn . Số điểm mà các bạn được cộng dành cho chỉ tiêu này tăng dần theo số lượng năm mà các bạn làm việc tại Canada. Tuy nhiên các bạn chỉ được tăng điểm cho tối đa 5 năm kinh nghiệm. Từ sau năm thứ 5 đổ đi, điểm số cao nhất dừng lại tại mốc 80 cho các ứng viên.

Số năm kinh nghiệm làm việc tại CanadaĐương đơn có vợ/chồng( tối đa 70 điểm)Đương đơn độc thân(tối đa 80 điểm)
< 1 năm00
1 năm3540
2 năm4653
3 năm5664
4 năm6372
5 năm trở lên7080

Nhóm 2: Các yếu tố Kết hợp/Chuyển đổi (Skill Transferability Factors)

Các ứng viên đạt điểm xuất sắc trong các yếu tố thuộc nhóm 1 còn có khả năng tạo ra sự khác biệt lớn so với các ứng viên chỉ giỏi 1 hoặc 2 đề mục kể trên. Sự khác biệt này không chỉ đến từ tổng điểm đã được chỉ rõ mà còn đến từ điểm của nhóm 2 này, đó chính là Các yếu tố kết hợp/chuyển đổi.

Điểm số của mục này được dành cho các ứng viên đạt điểm cao của ít nhất 02 yếu tố nhóm 1 trở lên. Điểm cộng hưởng của hai kỹ năng có thể lên đến 50 điểm. Điểm cộng hưởng của năm kĩ năng tối đa được 100 điểm.

Yếu tố này chỉ được áp dụng cho ứng viên chính (prime applicant) chứ không áp dụng cho vợ chồng hoặc bạn đời ứng tuyển cùng kể cả khi những ứng viên này có đủ điều kiện phù hợp.

A. Trình độ học vấn và Kinh nghiệm Làm việc tại Canada

Bằng cấp/chứng chỉĐiểm
Bằng trung học2
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada (khóa học 1 năm)6
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada trở lên (chương trình đào tạo 2 năm)7
Bằng cử nhân hoặc khóa học từ 3 năm trở lên8
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp trở lên (trong đó phải có 1 chứng chỉ/bằng cấp khóa học 3 năm)9
Thạc sỹ10
Tiến sĩ10

B. Khả năng ngoại ngữ

CLB cho từng kỹ năng nghe, nói, đọc, viếtĐiểm
< CLB 40
CLB 5 hoặc 61
CLB 7 hoặc 83
CLB 9 trở lên5

C. Kinh nghiệm làm việc theo bằng cấp

Có khả năng ngoại ngữ CLB 7 trở lên và có bằng cấp/chứng chỉCLB 7 – CLB 9Từ CLB 9 trở lên
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary (khóa học 1 năm)1325
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp post-secondary trở lên và ít nhất 1 chứng chỉ/bằng cấp từ chương trình đào tạo từ 3 năm trở lên2550
Có bằng/chứng chỉ post-secondary và số năm kinh nghiệm làm việc tại Canada1 năm kinh nghiệm làm việc tại CAD2 năm kinh nghiệm tại CAD
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary (khóa học 1 năm)1325
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp post-secondary trở lên và ít nhất 1 chứng chỉ/bằng cấp từ chương trình đào tạo từ 3 năm trở lên2550

D. Kinh nghiệm làm việc ngoài Canada

Kinh nghiệm làm việc ngoài nước CanadaCLB 7 – CLB 9CLB 9 trở lên
1 – 2 năm kinh nghiệm1325
Từ 3 năm trở lên2550
Kinh nghiệm làm việc ngoài Canada1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada2 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada
1 – 2 năm1325
3 năm trở lên2550

Nhóm 3: Các yếu tố bổ sung (Additional Factors)

Khi các bạn nghe thấy người khác đề cập đến các nhóm nghề dễ định cư thì nhiều người chỉ nghĩ rằng đó là những nhóm ngành dễ xin việc hay nhóm ngành được ưu tiên xét duyệt ở lại. Nhưng ít người biết rằng các ngành nghề này cũng ảnh hưởng trực tiếp lên tổng điểm profile Express Entry của bạn. Tổng điểm tối đa cho các yếu tố bổ sung của các ứng viên là 600 điểm.
Các yếu tốĐiểm
Đề cử của tỉnh nhận được từ Chương trình đề cử tỉnh bang liên kết ới Express Entry600
Lời mời làm việc có giá trị tại vị trí Quản lý Cấp cao trong nhóm Major Group 00 trong bảng Phân loại Nghề nghiệp Quốc gia (NOC)200
Lời mời làm việc có giá trị trong các nhóm nghề nghiệp khác (NOC 0, A hoặc B)50
Hoàn thành chương trình học (1 năm hoặc 2 năm) tại Canada15
Hoàn tất chương trình ba năm/học Master/bằng “entry to practice” hoặc Tiến sĩ (PhD) tại Canada30
Khả năng tiếng Pháp CLB 7 hoặc cao hơn và khả năng tiếng Anh CLB 4 hoặc thấp hơn (hoặc không có chứng chỉ tiếng Anh)15
Khả năng Tiếng Pháp CLB 7 hoặc cao hơn và khả năng tiếng Anh CLB 5 hoặc cao hơn30
Anh chị em ở Canada (*)15

Lưu ý: Ứng viên có anh/ chị/ em ở Canada có thể được hưởng 15 điểm nếu anh/ chị/ em đó là công dân Canada hoặc thường trú nhân và ít nhất 18 tuổi, và ứng viên chỉ được hưởng tối đa 15 điểm theo yếu tố này; thí sinh có nhiều anh/chị/em ở Canada sẽ được hưởng tổng 15 điểm, chứ không phải 15 điểm cho mỗi người anh/chị/em.

Những điểm này cũng có thể được trao cho ứng viên nếu vợ/chồng hoặc người phối ngẫu không đăng ký kết hôn của ứng viên có anh/chị/em ruột ở Canada. Ứng viên hoặc vợ/chồng hoặc người phối ngẫu không đăng ký kết hôn có mẹ và/hoặc cha với anh/chị/em ruột ở Canada. Mối quan hệ này có thể thông qua huyết thống, nhận con nuôi, kết hôn hoặc phối ngẫu không đăng ký kết hôn.

Làm thế nào để tính điểm CRS của bạn?

Bộ Di trú Canada (IRCC) đã tạo sẵn trang web sau để tính điểm Express Entry của bạn. Truy cập địa chỉ và trả lời các câu hỏi, trả lời xong bạn sẽ biết được số điểm CRS của mình bao nhiêu:

https://www.cic.gc.ca/english/immigrate/skilled/crs-tool.asp

Quốc gia chào đón người nhập cư trên khắp thế giới

Bạn có biết bao nhiêu người nhập cư Canada mỗi năm? Canada đã luôn là 1 quốc gia nổi tiếng trong việc chào đón người nhập cư, tị nạn khi thường xuyên chào đón hơn 200.000 người nhập cư mỗi năm kể từ năm 1988 và con số vẫn tiếp tục tăng lên từ đó. Vào năm 2024, quốc gia này dự kiến tiếp nhận khoảng 500.000 người nhập cư mới. Trong số đó, nhiều người có xuất thân từ các quốc gia đang phát triển thuộc châu Á như Việt Nam, etc...

Chất lượng giáo dục hàng đầu thế giới

Hệ thống giáo dục của Canada từ bấy lâu nay luôn nằm trong danh sách các hệ thống giáo dục hàng đầu trên thế giới, không chỉ về chất lượng mà còn về sự đa dạng và cơ hội tiếp cận giáo dục. Được biết đến với nhiều trường đại học top đầu thế giới, vệc học tập tại đây sẽ mang lại trải nghiệm tuyệt vời về giao lưu văn hóa đa quốc gia và hứa hẹn một tương lai rộng mở trong việc ở lại định cư

Canada top 1 thế giới về chất lượng cuộc sống

Trong nhiều năm, Canada liên tục giữ vị trí dẫn dầu trong báo cáo hàng năm của US News và World’s Report về các quốc gia có chất lượng cuộc sống cao nhất thế giới. Danh mục này được đánh giá dựa trên một số thuộc tính bao gồm khả năng chi trả, thị trường việc làm mạnh mẽ, kinh tế ổn định, bình đẳng thu nhập, hệ thống giáo dục và y tế công phát triển tốt. Đặc biệt, Canada là 1 trong số ít các quốc gia có sự ổn định về chính trị và ít có giao tranh

Môi trường trong lành, xinh đẹp

Canada là một trong những quốc gia có diện tích rừng phong phú và các vùng đất hoang dã rộng lớn trên thế giới. Với hệ thực vật đa dạng và các hệ sinh thái tự nhiên độc đáo, Canada được coi là một trong những nơi có môi trường tự nhiên tuyệt đẹp.