Chương trình Đề Cử Tỉnh Bang
Đã ngưng 2025
Đã ngưng 2025
Chương Trình Đề Cử Tỉnh Bang Saskatchewan SINP
Chương trình Đề cử Tỉnh bang Saskatchewan (SINP) được thiết kế nhằm thu hút những cá nhân có tay nghề, kinh nghiệm đến sinh sống và làm việc tại Saskatchewan.
Saskatchewan tính điểm cộng thêm cho những ứng viên chương trình Lao động Tay nghề Quốc tế (International Skilled Worker) khi có mối liên hệ với thị trường lao động Saskatchewan như:
- có thư mời làm việc (JAL): cộng 30 điểm
- có người thân là công đân/ thường trú dân Canada: cộng 20 điểm
- có kinh nghiệm làm việc trước đây (ít nhất 12 tháng/ 5 năm gần nhất): cộng 5 điểm
- từng học tập tại Saskatchewan ít nhất 12 tháng sau trung học: cộng 5 điểm
Dành cho lao động không có Job Offer nhưng có kỹ năng, tay nghề ở những ngành nghề mà Saskatchewan đang thiếu hụt nộp hồ sơ bày tỏ nguyện vọng EOI. Bạn phải đạt ít nhất 60/110 điểm
Dành cho lao động có hồ sơ Express Entry và đạt ít nhất 60 điểm Saskatchewan đã nộp hồ sơ EOI bày tỏ nguyện vọng mong muốn đến sinh sống, làm việc và định cư tại Saskatchewan
Dành cho ứng viên có ít nhất 6 tháng (780 giờ) làm việc toàn thời gian cho chủ doanh nghiệp cấp JAL hoặc 1 năm kinh nghiệm làm việc/ 5 năm gần đây.
Các ngành nghề ưu tiên nhóm y tế - chăm sóc sức khỏe:
30010 Managers in health care
31100 Specialists in clinical and laboratory medicine
31101 Specialists in surgery
31102 General practitioners and family physicians
31103 Veterinarians
31110 Dentists
31111 Optometrists
31112 Audiologists and speech-language pathologists
31120 Pharmacists
31121 Dietitians and nutritionists
31200 Psychologists
31201 Chiropractors
31202 Physiotherapists
31203 Occupational therapists
31204 Kinesiologists and other professional occupations in therapy and assessment
31209 Other professional occupations in health diagnosing and treating
31300 Nursing coordinators and supervisors
31301 Registered nurses and registered psychiatric nurses
31302 Nurse practitioners
31303 Physician assistants, midwives and allied health professionals
32100 Opticians
32101 Licensed practical nurses
32102 Paramedical occupations
32103 Respiratory therapists, clinical perfusionists and cardiopulmonary technologists
32104 Animal health technologists and veterinary technicians
32109 Other technical occupations in therapy and assessment
32110 Denturists
32111 Dental hygienists and dental therapists
32112 Dental technologists and technicians
32120 Medical laboratory technologists
32121 Medical radiation technologists
32122 Medical sonographers
32123 Cardiology technologists and electrophysiological diagnostic technologists n.e.c
32124 Pharmacy technicians
32129 Other medical technologists and technicians
32200 Traditional Chinese medicine practitioners and acupuncturists
32201 Massage therapists
32209 Other practitioners of natural healing
33100 Dental assistants and dental laboratory assistants
33101 Medical laboratory assistants and related technical occupations
33102 Nurse aides, orderlies and patient service associates
33103 Pharmacy technical assistants and pharmacy assistants
33109 Other assisting occupations in support of health services
44101 Home support workers, caregivers and related occupations
Dành cho ứng viên có ít nhất 6 tháng (780 giờ) làm việc toàn thời gian cho chủ doanh nghiệp cấp JAL hoặc 1 năm kinh nghiệm làm việc/ 5 năm gần đây.
Các ngành nghề ưu tiên nhóm công nghệ:
20012 Computer and information systems managers
21310 Electrical and Electronics engineers
21220 Cybersecurity specialists
21221 Business system specialist
21222 Information System specialist
21223 Database analysts and data administrator
21231 Software engineers and designers
21230 Computer systems developers and programmers
21232 Software developers and programmers
21234 Web developers and programmers
21233 Web designers
22220 Computer network and web technicians
22221 User support technicians
22222 Information systems testing technicians
Chương Trình Đề Cử Tỉnh Bang Saskatchewan SINP
Dành cho ứng viên đã và đang làm việc tại Saskatchewan
Úng viên đang làm việc tại Saskatchewan với Work Permit hợp lệ (không bao gồm Spousal OWP và PGWP)
Dành cho ứng viên có ít nhất 6 tháng (780 giờ) làm việc toàn thời gian cho chủ doanh nghiệp cấp JAL. Các ngành nghề ưu tiên nhóm nông nghiệp:
75101 Material handlers*
84120 Specialized livestock workers and farm machinery operators
85100 Livestock labourers
85101 Harvesting labourers
85103 Nursery and greenhouse labourers
94140 Process control and machine operators, food and beverage processing*
94141 Industrial butchers and meat cutters, poultry preparers and related workers*
94143 Testers and graders, food and beverage processing*
94204 Mechanical assemblers and inspectors*
95106 Labourers in food and beverage processing*
* Các ngành nghề chỉ áp dụng nếu chủ doanh nghiệp thuộc 1) NAICS 11 - Agriculture, forestry, fishing and hunting, 2) NAICS 311 – Food manufacturing, 3) NACIS 33311 – Agricultural implement manufacturing
Dành cho sinh viên sau tốt nghiệp tại 1 trường sau trung học tại Saskatchewan, có PGWP và có lời mời làm việc (JAL) toàn thời gian, không thời hạn trong lĩnh vực đã học thuộc TEER 0,1,2,3 hoặc Chương Trình Đề Cử Tỉnh Bang Saskatchewan SINP Từ ngày 27/3/2025, SINP ngưng chương trình dành cho Doanh Nghiệp - không nhận hồ sơ mới, không xem xét các EOI đã nộp và không gởi ITA thư mời nộp hồ sơ mà chỉ xử lý các hồ sơ đã nộp SINP Chứng minh nguồn tiền ít nhất $500,000 CAD. Đầu tư tối thiểu $300,000 CAD (vùng đô thị) hoặc $200,000 (vùng nông thôn) để thành lập/ mua lại doanh nghiệp tại Saskatchewan. Sinh viên sau tốt nghiệp chương trình sau trung học ít nhất 2 năm tại Saskatchewan, có trình độ ngoại ngữ CLB 7, có PGWP tối thiểu 24 tháng đã vận hành doanh nghiệp ít nhất 1 năm tại Saskatchewan và sở hữu ít nhất 33% doanh nghiệp. Diện Doanh Nghiệp - Đã ngưng từ tháng 3/2025
Thông Báo Ngưng Chương Trình
Doanh Nhân Quốc Tế - Entrepreneur
Doanh Nhân Trẻ Sau Tốt Nghiệp - International Graduate Entreprenuer
Chương Trình Đề Cử Tỉnh Bang Saskatchewan SINP
Từ ngày 27/3/2025, SINP ngưng chương trình dành cho Chủ Nông Trại và Người Vận Hành Nông Trại - không nhận hồ sơ mới, không xem xét các EOI đã nộp và không gởi ITA thư mời nộp hồ sơ mà chỉ xử lý các hồ sơ đã nộp SINP
Chứng minh nguồn tiền: $500,000 CAD
Ký Performance Agreement để mua và vận hành nông trại tại Saskatchewan với tiền đặt cọc $75,000 (sẽ hoàn khi hoàn thành Performance Agreement).
Regina là thủ phủ của tỉnh bang Saskatchewan, Canada. Regina là trung tâm hành chính của tỉnh, nơi đặt Tòa nhà Lập pháp Saskatchewan bên bờ hồ Wascana. Đại học Regina cũng thu hút nhiều sinh viên quốc tế. Regina được xem là thành phố đáng sống tại Canada nhờ chi phí sinh hoạt hợp lý, không gian sống thoáng đãng, cộng đồng thân thiện và cơ hội việc làm đa dạng, đặc biệt trong các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và công nghiệp.
Saskatoon là thành phố lớn nhất của tỉnh bang Saskatchewan, Canada, đồng thời là trung tâm kinh tế – văn hóa quan trọng. Thành phố nằm dọc theo sông South Saskatchewan River, nổi bật với những cây cầu bắc qua sông, vì vậy Saskatoon thường được gọi là “City of Bridges. Saskatoon được xem là trung tâm thương mại và công nghiệp của Saskatchewan. Nếu Regina là trung tâm hành chính của Saskatchewan, thì Saskatoon là trung tâm kinh tế và học thuật. Thành phố này thu hút nhiều người nhập cư và sinh viên quốc tế hơn, đặc biệt trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghệ.”
Canada với chính sách phúc lợi xã hội tốt, đặc biệt là trong lĩnh vực Y Tế, Giáo Dục dành cho Công Dân, Thường Trú Nhân và cả Gia Đình Lao Động đang làm việc tại Canada
Mỗi tỉnh bang/vùng lãnh thổ đều có chương trình bảo hiểm y tế công (Public Health Insurance) chi trả hầu hết chi phí khám và điều trị cần thiết về mặt y khoa.
Người dân có thẻ y tế (Health Card) do tỉnh bang cấp sẽ được khám chữa bệnh miễn phí tại các bệnh viện, phòng khám công bao gồm Khám bác sĩ gia đình, bác sĩ chuyên khoa, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh (X-ray, MRI, CT scan…), phẩu thuật và điều trị nội trú
Giáo dục công lập miễn phí cho trẻ em. Trẻ em từ mẫu giáo (kindergarten) đến lớp 12 được học miễn phí tại hệ thống trường công lập của tỉnh bang/vùng lãnh thổ nơi cư trú.
Các trường công lập giảng dạy bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp, tùy khu vực. Giáo dục sau trung học cũng có ưu đãi cho Thường trú nhân và Công dân với mức học phí chỉ bằng 1/4 - 1/2 chi phi cho du học sinh. Sinh viên có quốc tịch/ thường trú dân có thể vay tiền cho mục đích du học từ chính phủ cũng như các trợ cấp/ học bổng. Ngoài ra còn có các chương trình học nghề, nâng cấp kỹ năng, học tiếng Anh/Pháp miễn phí hoặc giá rẻ cho người mới đến (do chính quyền hoặc tổ chức cộng đồng cung cấp).
Phúc lợi xã hội ở Canada khá đa dạng và được xây dựng nhằm hỗ trợ người dân trong nhiều khía cạnh của cuộc sống như:
Hỗ trợ tài chính tạm thời cho người lao động bị mất việc ngoài ý muốn, đang tìm kiếm việc làm hoặc đang nghỉ việc vì lý do đặc biệt (bệnh, thai sản, chăm sóc người thân…);
Canada Child Benefit (CCB): trợ cấp hàng tháng cho các gia đình có con dưới 18 tuổi, mức tiền phụ thuộc vào thu nhập gia đình;
Hỗ trợ nhà ở với Chương trình trợ giúp thuê nhà hoặc mua nhà cho người có thu nhập thấp;
Các Hỗ trợ người khuyết tật, người cao tuổi với lương hưu cơ bản, Trợ cấp thu nhập bổ sung cho người cao tuổi có thu nhập thấp (Guaranteed Income Supplement - GIS), Chăm sóc sức khỏe dài hạn và dịch vụ hỗ trợ tại nhà
Là thường trú nhân, bạn có quyền sinh sống, học tập và làm việc tại bất kỳ tỉnh bang hay vùng lãnh thổ nào ở Canada mà không bị hạn chế.
Sau khi đáp ứng điều kiện cư trú tối thiểu (thường là 3 năm sống ở Canada trong 5 năm gần nhất), PR có thể nộp đơn xin quốc tịch Canada.
Hộ chiếu Canada là một trong những hộ chiếu quyền lực nhất thế giới, cho phép bạn đi lại không cần visa hoặc được cấp visa điện tử (ETA) đến hơn 185 quốc gia. Điều này giúp bạn dễ dàng du lịch, học tập và làm việc khắp toàn cầu với sự thuận tiện và tự do cao nhất
Canada là một trong những nền kinh tế lớn và ổn định trên thế giới với đa dạng ngành nghề phát triển như công nghệ, tài chính, y tế, sản xuất, nông nghiệp và dịch vụ. Thị trường lao động năng động, luôn có nhu cầu tuyển dụng người lao động có kỹ năng cao và chuyên môn đa dạng. Chính phủ Canada cũng hỗ trợ các chương trình đào tạo, phát triển nghề nghiệp và khởi nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi để người nhập cư có thể nhanh chóng hòa nhập và xây dựng sự nghiệp thành công
Canada nổi tiếng với không gian thiên nhiên rộng lớn, bầu không khí trong lành và các thành phố xanh, sạch đẹp. Các khu vực đô thị thường có nhiều công viên, cây xanh và hồ nước, giúp cư dân tận hưởng cuộc sống gần gũi với thiên nhiên. Chính phủ Canada cũng rất chú trọng bảo vệ môi trường, phát triển bền vững và giảm thiểu ô nhiễm. Đây là một trong những lý do khiến Canada trở thành điểm đến lý tưởng cho những ai mong muốn một môi trường sống an toàn, lành mạnh và chất lượng cao
Sự đa dạng này tạo nên một môi trường sống giàu bản sắc văn hóa, nơi mọi người được tôn trọng và chào đón bất kể nguồn gốc, tôn giáo hay ngôn ngữ. Chính sách hòa nhập của Canada khuyến khích sự giao lưu, hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau giữa các cộng đồng, giúp người nhập cư dễ dàng hòa nhập, xây dựng cuộc sống mới và góp phần vào sự phát triển chung của xã hội.
iCANPR cung cấp dịch vụ di trú chất lượng cao với mức chi phí hợp lý, giúp hành trình bắt đầu cuộc sống mới của bạn trở nên dễ tiếp cận và hiệu quả. Chính sách hoàn phí rõ ràng thể hiện cam kết của chúng tôi đối với sự hài lòng của khách hàng
Hồ sơ của khách hàng tại iCANPR luôn được thụ lý và kiểm duyệt kỹ lưỡng bởi các RCIC (cố vấn di trú được cấp phép) hoặc luật sư di trú uy tín, giàu kinh nghiệm. Chúng tôi xây dựng lộ trình di trú tối ưu hóa riêng cho từng hồ sơ, đảm bảo phù hợp với điều kiện cá nhân và yêu cầu của từng chương trình, từ đó nâng cao đáng kể cơ hội thành công trong quá trình xét duyệt.
Trong trường hợp chương trình thay đổi hạn mức hoặc điều kiện xét duyệt, iCANPR cam kết tư vấn lộ trình thay thế phù hợp mà không phát sinh thêm phí dịch vụ. Chúng tôi luôn đồng hành cùng khách hàng để tìm ra giải pháp tối ưu, đảm bảo quyền lợi và tiến trình hồ sơ được duy trì hiệu quả.