iCanPR tư vấn du học việc làm định cư

ICANPR

Phân Loại Việc Làm Theo TEER & NOC tại Canada

Mỗi công việc trong thị trường lao động Canada đều có một mã NOC (5 số) để mô tả chức danh, nhiệm vụ, và các yêu cầu đào tạo, ngôn ngữ.
Từ năm 2021, Canada áp dụng TEER (Training, Education, Experience, Responsibilities) thay cho hệ thống cũ, chia nghề thành 6 nhóm từ TEER 0 (quản lý) đến TEER 5 (lao động phổ thông)

Việc Làm tại Canada

TEER - Training, Education, Experience, and Responsibilities

TEER 0

Vị trí quản lý

TEER 1

Các vị trí cấp quản lý, đòi hỏi bạn phải có trình độ cũng như bằng cấp ở mức độ cao

TEER 2

Các vị trí thường yêu cầu có bằng bằng cấp cao đẳng, đào tạo nghề với chương trình học hơn 2 năm

TEER 3

Các vị trí thường cần bằng cao đẳng hoặc chứng chỉ đào tạo nghề dưới 2 năm hoặc cần hơn 6 tháng huấn luyện tại chổ làm

TEER 4

Các vị trí thường chỉ cần tốt nghiệp trung học hoặc vài tuần đào tạo tại chổ làm

TEER 5

Các vị trí không cần đào tạo chính quy, chỉ cần thời gian ngắn đào tạo tại chổ làm

Việc Làm tại Canada

NOC là gì?

NOC, viết tắt của National Occupational Classification (Phân loại Nghề Quốc gia), là hệ thống phân loại nghề nghiệp chính thức của Canada. Được phát triển và duy trì bởi Cục Thống kê Canada (Statistics Canada) và Bộ Lao Động Canada (Employment and Social Development Canada), NOC cung cấp một khung phân loại chi tiết cho tất cả các nghề nghiệp trong nền kinh tế Canada.
Mã NOC thường được IRCC dựa vào để xác định tình trạng thiếu hụt nhân sự trong thị trường lao động Canada. Từ đó, quản lý tốt hơn các chương trình liên quan đến thường trú nhân kinh tế, chương trình công nhân tạm thời. Cũng như đề ra các chính sách tuyển dụng hợp lý nhất cho người lao động trong và ngoài nước.

Phân Loại Nghề Nghiệp

NOC phân loại các nghề nghiệp dựa trên loại công việc và yêu cầu về kỹ năng. Mỗi nghề nghiệp được chỉ định một mã NOC riêng biệt cùng với mô tả công việc chi tiết.

Xác Định Yêu Cầu

Hệ thống NOC giúp xác định yêu cầu về trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, và kỹ năng cần thiết cho từng nghề nghiệp. Điều này hỗ trợ trong việc phân tích nhu cầu lao động và thiết lập tiêu chuẩn cho các chương trình nhập cư.

Hỗ Trợ Quy Trình Nhập Cư

Trong nhiều chương trình nhập cư của Canada như Express Entry và Provincial Nominee Program (PNP), mã NOC của nghề nghiệp có thể ảnh hưởng đến khả năng đủ điều kiện và điểm số của ứng viên.

TEER 0

Bao gồm các NOC sau

10020

Insurance, real estate and financial brokerage managers
Quản lý bảo hiểm, bất động sản và môi giới tài chính

10012

Purchasing managers
Quản lý mua sắm

10019

Other administrative services managers
Các quản lý dịch vụ hành chính khác

10011

Human resources managers.
Quản lý nguồn nhân lực

10010

Financial managers
Quản lý tài chính

10021

Banking, credit and other investment managers
Quản lý ngân hàng, tín dụng và các khoản đầu tư khác

10022

Advertising, marketing and public relations managers
Quản lý quảng cáo, tiếp thị và quan hệ công chúng

10029

Other business services managers
Các quản lý dịch vụ kinh doanh khác

10030

Telecommunication carriers managers
Quản lý nhà cung cấp dịch vụ viễn thông

20010

Engineering managers
Quản lý kỹ thuật

20011

Architecture and science managers
Quản lý kiến trúc và khoa học

20012

Computer and information systems managers
Quản lý hệ thống máy tính và thông tin

30010

Managers in health care
Quản lý trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe

40010

Government managers – health and social policy development and program administration
Quản lý chính phủ – phát triển chính sách y tế và xã hội và quản lý chương trình

40011

Government managers – economic analysis, policy development and program administration
Quản lý chính phủ – phân tích kinh tế, phát triển chính sách và quản lý chương trình

40012

Government managers – education policy development and program administration
Quản lý chính phủ – phát triển chính sách giáo dục và quản lý chương trình

40019

Other managers in public administration
Các quản lý khác trong hành chính công

40020

Administrators – post-secondary education and vocational training
Quản trị viên – giáo dục đại học và đào tạo nghề

40021

School principals and administrators of elementary and secondary education
Hiệu trưởng và quản trị viên giáo dục tiểu học và trung học

40030

Managers in social, community and correctional services
Quản lý trong dịch vụ xã hội, cộng đồng và cải huấn

40040

Commissioned police officers and related occupations in public protection services
Cảnh sát viên có cấp bậc và các nghề liên quan trong dịch vụ bảo vệ công cộng

40041

Fire chiefs and senior firefighting officers
Trưởng phòng cứu hỏa và các sĩ quan cứu hỏa cấp cao

40042

Commissioned officers of the Canadian Armed Forces
Sĩ quan có cấp bậc trong Lực lượng Vũ trang Canada

50010

Library, archive, museum and art gallery managers
Quản lý thư viện, lưu trữ, bảo tàng và phòng trưng bày nghệ thuật

50011

Managers – publishing, motion pictures, broadcasting and performing arts
Quản lý – xuất bản, điện ảnh, phát thanh và nghệ thuật biểu diễn

50012

Recreation, sports and fitness program and service directors
Giám đốc chương trình và dịch vụ giải trí, thể thao và thể dục

60010

Corporate sales managers
Quản lý bán hàng doanh nghiệp

60020

Retail and wholesale trade managers
Quản lý bán lẻ và bán buôn

60030

Restaurant and food service managers
Quản lý nhà hàng và dịch vụ thực phẩm

60031

Accommodation service managers
Quản lý dịch vụ lưu trú

60040

Managers in customer and personal services
Quản lý trong dịch vụ khách hàng và dịch vụ cá nhân

70010

Construction managers
Quản lý xây dựng

70011

Home building and renovation managers
Quản lý xây dựng và cải tạo nhà ở

70012

Facility operation and maintenance managers
Quản lý vận hành và bảo trì cơ sở vật chất

70020

Managers in transportation
Quản lý trong vận tải

70021

Postal and courier services managers
Quản lý dịch vụ bưu chính và chuyển phát

80010

Managers in natural resources production and fishing
Quản lý sản xuất tài nguyên thiên nhiên và nghề cá

80020

Managers in agriculture
Quản lý trong nông nghiệp

80021

Managers in horticulture
Quản lý trong ngành trồng trọt

80022

Managers in aquaculture
Quản lý trong nuôi trồng thủy sản

TEER 1

Bao gồm các NOC sau

11100

Financial auditors and accountants
Kiểm toán viên tài chính và kế toán

11101

Financial and investment analysts
Nhà phân tích tài chính và đầu tư

11102

Financial advisors
Tư vấn tài chính

11103

Securities agents, investment dealers and brokers
Đại lý chứng khoán, nhà môi giới và nhà đầu tư

11109

Other financial officers
Các nhân viên tài chính khác

11200

Human resources professionals
Chuyên gia nhân sự

11201

Professional occupations in business management consulting
Chuyên viên trong tư vấn quản lý doanh nghiệp

11202

Professional occupations in advertising, marketing and public relations
Chuyên viên trong quảng cáo, tiếp thị và quan hệ công chúng

12100

Executive assistants
Trợ lý giám đốc điều hành

12101

Human resources and recruitment officers
Nhân viên nhân sự và tuyển dụng

12102

Procurement and purchasing agents and officers
Nhân viên và cán bộ mua sắm và thu mua

12103

Conference and event planners
Nhà tổ chức hội nghị và sự kiện

12104

Employment insurance and revenue officers
Nhân viên bảo hiểm việc làm và thuế thu nhập

12110

Court reporters, medical transcriptionists and related occupations
Nhân viên ghi chép tòa án, phiên dịch y tế và các nghề liên quan

12111

Health information management occupations
Nghề nghiệp quản lý thông tin y tế

12112

Records management technicians
Kỹ thuật viên quản lý hồ sơ

12113

Statistical officers and related research support occupations
Nhân viên thống kê và các nghề nghiệp hỗ trợ nghiên cứu liên quan

12200

Accounting technicians and bookkeepers
Kỹ thuật viên kế toán và nhân viên sổ sách

12201

Insurance adjusters and claims examiners
Nhân viên điều chỉnh bảo hiểm và giám định yêu cầu

12202

Insurance underwriters
Nhân viên bảo hiểm

12203

Assessors, business valuators and appraisers
Đánh giá viên, chuyên gia định giá doanh nghiệp và thẩm định viên

13100

Administrative officers
Nhân viên hành chính

13101

Property administrators
Quản lý bất động sản

13102

Payroll administrators
Quản lý bảng lương

13110

Administrative assistants
Trợ lý hành chính

13111

Legal administrative assistants
Trợ lý hành chính pháp lý

13112

Medical administrative assistants
Trợ lý hành chính y tế

13200

Customs, ship and other brokers
Nhân viên hải quan, tàu và các nhà môi giới khác

13201

Production and transportation logistics coordinators
Điều phối viên sản xuất và vận tải logistics

21100

Physicists and astronomers
Nhà vật lý và nhà thiên văn học

21101

Chemists
Nhà hóa học

21102

Geoscientists and oceanographers
Nhà địa chất học và nhà hải dương học

21103

Meteorologists and climatologists
Nhà khí tượng học và nhà khí hậu học

21109

Other professional occupations in physical sciences
Các Chuyên viên khác trong khoa học vật lý

21110

Biologists and related scientists
Nhà sinh học và các nhà khoa học liên quan

21111

Forestry professionals
Chuyên gia lâm nghiệp

21112

Agricultural representatives, consultants and specialists
Đại diện nông nghiệp, tư vấn viên và chuyên gia

21120

Public and environmental health and safety professionals
Chuyên gia sức khỏe cộng đồng và an toàn môi trường

21200

Architects
Kiến trúc sư

21201

Landscape architects
Kiến trúc sư cảnh quan

21202

Urban and land use planners
Nhà quy hoạch đô thị và sử dụng đất

21203

Land surveyors
Nhà khảo sát đất đai

21210

Mathematicians, statisticians and actuaries
Nhà toán học, nhà thống kê và nhà bảo hiểm toán học

21211

Data scientists
Nhà khoa học dữ liệu

21220

Cybersecurity specialists
Chuyên gia bảo mật mạng

21221

Business systems specialists
Chuyên gia hệ thống doanh nghiệp

21222

Information systems specialists
Chuyên gia hệ thống thông tin

21223

Database analysts and data administrators
Nhà phân tích cơ sở dữ liệu và quản trị viên dữ liệu

21230

Computer systems developers and programmers
Nhà phát triển hệ thống máy tính và lập trình viên

21231

Software engineers and designers
Kỹ sư phần mềm và nhà thiết kế

21232

Software developers and programmers
Nhà phát triển phần mềm và lập trình viên

21233

Web designers
Nhà thiết kế web

21234

Web developers and programmers
Nhà phát triển và lập trình viên web

21300

Civil engineers
Kỹ sư dân dụng

21301

Mechanical engineers
Kỹ sư cơ khí

21310

Electrical and electronics engineers
Kỹ sư điện và điện tử

21311

Computer engineers (except software engineers and designers)
Kỹ sư máy tính (trừ kỹ sư phần mềm và thiết kế)

21320

Chemical engineers
Kỹ sư hóa học

21321

Industrial and manufacturing engineers
Kỹ sư công nghiệp và sản xuất

21322

Metallurgical and materials engineers
Kỹ sư luyện kim và vật liệu

21330

Mining engineers
Kỹ sư khai thác mỏ

21331

Geological engineers
Kỹ sư địa chất

21332

Petroleum engineers
Kỹ sư dầu khí

21390

Aerospace engineers
Kỹ sư hàng không

21399

Other professional engineers
Các kỹ sư chuyên nghiệp khác

31100

Specialists in clinical and laboratory medicine
Chuyên gia trong y học lâm sàng và xét nghiệm

31101

Specialists in surgery
Chuyên gia phẫu thuật

31102

General practitioners and family physicians
Bác sĩ đa khoa và bác sĩ gia đình

31103

Veterinarians
Bác sĩ thú y

31110

Dentists
Nha sĩ

31111

Optometrists
Nhà nhãn khoa

31112

Audiologists and speech-language pathologists
Chuyên gia thính lực và trị liệu ngôn ngữ

31120

Pharmacists
Dược sĩ

31121

Dietitians and nutritionists
Chuyên gia dinh dưỡng và bác sĩ dinh dưỡng

31200

Psychologists
Tâm lý học

31201

Chiropractors
Bác sĩ chỉnh hình

31202

Physiotherapists
Chuyên gia vật lý trị liệu

31203

Occupational therapists
Chuyên gia trị liệu nghề nghiệp

31204

Kinesiologists and other professional occupations in therapy and assessment
Chuyên gia khoa học vận động và các Chuyên viên khác trong trị liệu và đánh giá

31209

Other professional occupations in health diagnosing and treating
Các Chuyên viên khác trong chẩn đoán và điều trị sức khỏe

31300

Nursing coordinators and supervisors
Điều phối viên và giám sát viên điều dưỡng

31301

Registered nurses and registered psychiatric nurses
Y tá đã đăng ký và y tá tâm thần đã đăng ký

31302

Nurse practitioners
Y tá thực hành

31303

Physician assistants, midwives and allied health professionals
Trợ lý bác sĩ, nữ hộ sinh và các chuyên gia y tế liên quan

TEER 2

Bao gồm các NOC sau

12010

Supervisors, general office and administrative support workers
Giám sát viên, công nhân văn phòng tổng hợp và hỗ trợ hành chính

12011

Supervisors, finance and insurance office workers
Giám sát viên, nhân viên văn phòng tài chính và bảo hiểm

12012

Supervisors, library, correspondence and related information workers
Giám sát viên, thư viện, thư từ và các công việc thông tin liên quan

12013

Supervisors, supply chain, tracking and scheduling coordination occupations
Giám sát viên, chuỗi cung ứng, theo dõi và các nghề nghiệp điều phối lịch trình

12100

Executive assistants
Trợ lý giám đốc điều hành

12101

Human resources and recruitment officers
Nhân viên nhân sự và tuyển dụng

12102

Procurement and purchasing agents and officers
Nhân viên và cán bộ mua sắm và thu mua

12103

Conference and event planners
Nhà tổ chức hội nghị và sự kiện

12104

Employment insurance and revenue officers
Nhân viên bảo hiểm việc làm và thuế thu nhập

12110

Court reporters, medical transcriptionists and related occupations
Nhân viên ghi chép tòa án, phiên dịch y tế và các nghề liên quan

12111

Health information management occupations
Nghề nghiệp quản lý thông tin y tế

12112

Records management technicians
Kỹ thuật viên quản lý hồ sơ

12113

Statistical officers and related research support occupations
Nhân viên thống kê và các nghề nghiệp hỗ trợ nghiên cứu liên quan

12200

Accounting technicians and bookkeepers
Kỹ thuật viên kế toán và nhân viên sổ sách

12201

Insurance adjusters and claims examiners
Nhân viên điều chỉnh bảo hiểm và giám định yêu cầu

12202

Insurance underwriters
Nhân viên bảo hiểm

12203

Assessors, business valuators and appraisers
Đánh giá viên, chuyên gia định giá doanh nghiệp và thẩm định viên

13100

Administrative officers
Nhân viên hành chính

13101

Property administrators
Quản lý bất động sản

13102

Payroll administrators
Quản lý bảng lương

13110

Administrative assistants
Trợ lý hành chính

13111

Legal administrative assistants
Trợ lý hành chính pháp lý

13112

Medical administrative assistants
Trợ lý hành chính y tế

13200

Customs, ship and other brokers
Nhân viên hải quan, tàu và các nhà môi giới khác

13201

Production and transportation logistics coordinators
Điều phối viên sản xuất và vận tải logistics

22100

Chemical technologists and technicians
Công nghệ viên và kỹ thuật viên hóa học

22101

Geological and mineral technologists and technicians
Công nghệ viên và kỹ thuật viên địa chất và khoáng sản

22110

Biological technologists and technicians
Công nghệ viên và kỹ thuật viên sinh học

22111

Agricultural and fish products inspectors
Nhân viên kiểm tra sản phẩm nông nghiệp và thủy sản

22112

Forestry technologists and technicians
Công nghệ viên và kỹ thuật viên lâm nghiệp

22113

Conservation and fishery officers
Nhân viên bảo tồn và thủy sản

22114

Landscape and horticulture technicians and specialists
Công nghệ viên và chuyên gia cảnh quan và trồng trọt

22210

Architectural technologists and technicians
Công nghệ viên và kỹ thuật viên kiến trúc

22211

Industrial designers
Nhà thiết kế công nghiệp

22212

Drafting technologists and technicians
Công nghệ viên và kỹ thuật viên vẽ kỹ thuật

22213

Land survey technologists and technicians
Công nghệ viên và kỹ thuật viên khảo sát đất đai

22214

Technical occupations in geomatics and meteorology
Các nghề kỹ thuật trong công nghệ học và khí tượng

22220

Computer network and web technicians
Kỹ thuật viên mạng máy tính và web

22221

User support technicians
Kỹ thuật viên hỗ trợ người dùng

22222

Information systems testing technicians
Kỹ thuật viên kiểm tra hệ thống thông tin

22230

Non-destructive testers and inspectors
Nhân viên kiểm tra và giám sát không phá hủy

22231

Engineering inspectors and regulatory officers
Nhân viên kiểm tra kỹ thuật và cán bộ quy định

22232

Occupational health and safety specialists
Chuyên gia về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp

22233

Construction inspectors
Nhân viên kiểm tra xây dựng

22300

Civil engineering technologists and technicians
Công nghệ viên và kỹ thuật viên kỹ thuật dân dụng

22301

Mechanical engineering technologists and technicians
Công nghệ viên và kỹ thuật viên kỹ thuật cơ khí

22302

Industrial engineering and manufacturing technologists and technicians
Công nghệ viên và kỹ thuật viên kỹ thuật công nghiệp và sản xuất

22303

Construction estimators
Nhà ước tính xây dựng

22310

Electrical and electronics engineering technologists and technicians
Công nghệ viên và kỹ thuật viên kỹ thuật điện và điện tử

22311

Electronic service technicians (household and business equipment)
Kỹ thuật viên dịch vụ điện tử (thiết bị gia đình và thiết bị kinh doanh)

22312

Industrial instrument technicians and mechanics
Kỹ thuật viên và cơ khí thiết bị công nghiệp

22313

Aircraft instrument, electrical and avionics mechanics, technicians and inspectors
Cơ khí, kỹ thuật viên và nhân viên kiểm tra thiết bị máy bay, điện tử và điện tử hàng không

Quyền Lợi Cho Gia Đình Bạn

Canada với chính sách phúc lợi xã hội tốt, đặc biệt là trong lĩnh vực Y Tế, Giáo Dục dành cho Công Dân, Thường Trú Nhân và cả Gia Đình Lao Động đang làm việc tại Canada

Quyền Lợi Y Tế

Mỗi tỉnh bang/vùng lãnh thổ đều có chương trình bảo hiểm y tế công (Public Health Insurance) chi trả hầu hết chi phí khám và điều trị cần thiết về mặt y khoa.

Người dân có thẻ y tế (Health Card) do tỉnh bang cấp sẽ được khám chữa bệnh miễn phí tại các bệnh viện, phòng khám công bao gồm Khám bác sĩ gia đình, bác sĩ chuyên khoa, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh (X-ray, MRI, CT scan…), phẩu thuật và điều trị nội trú

Quyền lợi giáo dục

Giáo dục công lập miễn phí cho trẻ em. Trẻ em từ mẫu giáo (kindergarten) đến lớp 12 được học miễn phí tại hệ thống trường công lập của tỉnh bang/vùng lãnh thổ nơi cư trú.

Các trường công lập giảng dạy bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp, tùy khu vực. Giáo dục sau trung học cũng có ưu đãi cho Thường trú nhân và Công dân với mức học phí chỉ bằng 1/4 - 1/2 chi phi cho du học sinh. Sinh viên có quốc tịch/ thường trú dân có thể vay tiền cho mục đích du học từ chính phủ cũng như các trợ cấp/ học bổng. Ngoài ra còn có các chương trình học nghề, nâng cấp kỹ năng, học tiếng Anh/Pháp miễn phí hoặc giá rẻ cho người mới đến (do chính quyền hoặc tổ chức cộng đồng cung cấp).

Phúc lợi xã hội

Phúc lợi xã hội ở Canada khá đa dạng và được xây dựng nhằm hỗ trợ người dân trong nhiều khía cạnh của cuộc sống như:

Hỗ trợ tài chính tạm thời cho người lao động bị mất việc ngoài ý muốn, đang tìm kiếm việc làm hoặc đang nghỉ việc vì lý do đặc biệt (bệnh, thai sản, chăm sóc người thân…);

Canada Child Benefit (CCB): trợ cấp hàng tháng cho các gia đình có con dưới 18 tuổi, mức tiền phụ thuộc vào thu nhập gia đình;

Hỗ trợ nhà ở với Chương trình trợ giúp thuê nhà hoặc mua nhà cho người có thu nhập thấp;

Các Hỗ trợ người khuyết tật, người cao tuổi với lương hưu cơ bản, Trợ cấp thu nhập bổ sung cho người cao tuổi có thu nhập thấp (Guaranteed Income Supplement - GIS), Chăm sóc sức khỏe dài hạn và dịch vụ hỗ trợ tại nhà

Tự do sinh sống, làm việc và học tập ở bất kỳ đâu tại Canada

Là thường trú nhân, bạn có quyền sinh sống, học tập và làm việc tại bất kỳ tỉnh bang hay vùng lãnh thổ nào ở Canada mà không bị hạn chế.

Sau khi đáp ứng điều kiện cư trú tối thiểu (thường là 3 năm sống ở Canada trong 5 năm gần nhất), PR có thể nộp đơn xin quốc tịch Canada.

Quyền lực của hộ chiếu Canada

Hộ chiếu Canada là một trong những hộ chiếu quyền lực nhất thế giới, cho phép bạn đi lại không cần visa hoặc được cấp visa điện tử (ETA) đến hơn 185 quốc gia. Điều này giúp bạn dễ dàng du lịch, học tập và làm việc khắp toàn cầu với sự thuận tiện và tự do cao nhất

Kinh tế phát triển và cơ hội nghề nghiệp tại Canada

Canada là một trong những nền kinh tế lớn và ổn định trên thế giới với đa dạng ngành nghề phát triển như công nghệ, tài chính, y tế, sản xuất, nông nghiệp và dịch vụ. Thị trường lao động năng động, luôn có nhu cầu tuyển dụng người lao động có kỹ năng cao và chuyên môn đa dạng. Chính phủ Canada cũng hỗ trợ các chương trình đào tạo, phát triển nghề nghiệp và khởi nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi để người nhập cư có thể nhanh chóng hòa nhập và xây dựng sự nghiệp thành công

Môi trường sống an toàn, trong lành

Canada nổi tiếng với không gian thiên nhiên rộng lớn, bầu không khí trong lành và các thành phố xanh, sạch đẹp. Các khu vực đô thị thường có nhiều công viên, cây xanh và hồ nước, giúp cư dân tận hưởng cuộc sống gần gũi với thiên nhiên. Chính phủ Canada cũng rất chú trọng bảo vệ môi trường, phát triển bền vững và giảm thiểu ô nhiễm. Đây là một trong những lý do khiến Canada trở thành điểm đến lý tưởng cho những ai mong muốn một môi trường sống an toàn, lành mạnh và chất lượng cao

Xã hội đa văn hóa hòa nhập

Sự đa dạng này tạo nên một môi trường sống giàu bản sắc văn hóa, nơi mọi người được tôn trọng và chào đón bất kể nguồn gốc, tôn giáo hay ngôn ngữ. Chính sách hòa nhập của Canada khuyến khích sự giao lưu, hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau giữa các cộng đồng, giúp người nhập cư dễ dàng hòa nhập, xây dựng cuộc sống mới và góp phần vào sự phát triển chung của xã hội.

iCANPR

iCANPR sẽ đồng hành cùng gia đình bạn và cam kết làm mọi điều tốt đẹp nhất có thể để mang lại sự thành công trong quá trình hỗ trợ khách hàng
Chi phí hợp lý, chất lượng đảm bảo

iCANPR cung cấp dịch vụ di trú chất lượng cao với mức chi phí hợp lý, giúp hành trình bắt đầu cuộc sống mới của bạn trở nên dễ tiếp cận và hiệu quả. Chính sách hoàn phí rõ ràng thể hiện cam kết của chúng tôi đối với sự hài lòng của khách hàng


Tỷ lệ thành công cao

Hồ sơ của khách hàng tại iCANPR luôn được thụ lý và kiểm duyệt kỹ lưỡng bởi các RCIC (cố vấn di trú được cấp phép) hoặc luật sư di trú uy tín, giàu kinh nghiệm. Chúng tôi xây dựng lộ trình di trú tối ưu hóa riêng cho từng hồ sơ, đảm bảo phù hợp với điều kiện cá nhân và yêu cầu của từng chương trình, từ đó nâng cao đáng kể cơ hội thành công trong quá trình xét duyệt.


Đảm bảo linh hoạt & không phát sinh phí

Trong trường hợp chương trình thay đổi hạn mức hoặc điều kiện xét duyệt, iCANPR cam kết tư vấn lộ trình thay thế phù hợp mà không phát sinh thêm phí dịch vụ. Chúng tôi luôn đồng hành cùng khách hàng để tìm ra giải pháp tối ưu, đảm bảo quyền lợi và tiến trình hồ sơ được duy trì hiệu quả.


Đặt hẹn

Tư Vấn Miễn Phí!